Theo kế hoạch, từ 16h30 - 17h30, ngày 4/10/2020, các trường hoàn thành tải kết quả lọc ảo lần 6. Trước 17h ngày 5/10, các trường đã công bố kết quả trúng tuyển đợt 1.
Theo PGS.TS Trần Trung Kiên, Trưởng phòng tuyển sinh, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, công tác chuẩn bị cho xét tuyển và lọc ảo toàn quốc của nhóm Bắc đã hoàn tất.
Trường điều phối là Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đã triển khai tập huấn cho tổ kỹ thuật của các trường, đặc biệt đối với các trường mới tham gia hoặc các cán bộ mới. Các Trường đã rà soát, hiệu chỉnh các thông số cho phù hợp với Đề án tuyển sinh đã công bố. Đến thời điểm này đã sẵn sàng cho công tác xét tuyển.
Phầm mềm xét tuyển nhóm các trường đại học phía Bắc chỉ dành cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia. Do đó ngay khi có điểm thi, các trường chuyển cho trường chủ trì dữ liệu về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển, các tiêu chí phụ (nếu có) và điểm sàn để cập nhật vào phần mềm xét tuyển.
PGS.TS Nguyễn Thu Thủy, Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học (Bộ GD&ĐT): Hai nhóm xét tuyển chung ở hai miền Nam, Bắc đã thu hút nhiều thành viên, đặc biệt là hầu hết các trường lớn đã tham gia (năm 2019 đã có 53 trường phía Bắc do Trường ĐH Bách khoa Hà Nội chủ trì và 90 trường phía Nam do Đại học Quốc gia TP. HCM chủ trì; năm 2020 số trường tham gia được giữ ổn định); phối hợp thành công để sử dụng chung nguồn tuyển và cơ sở dữ liệu tuyển sinh.
Vai trò tích cực của trường chủ trì và sự hợp tác giữa các nhóm trường phát huy tác dụng trong việc triển khai quy trình tuyển sinh thuận lợi, nhanh chóng; đảm bảo tính thống nhất của nhóm và quyền tự chủ của các trường thành viên, cùng nhau xét tuyển và lọc ảo. Trên cơ sở đó, kết quả tuyển sinh của các trường uy tín đã tiệm cận con số cần tuyển.
Việc các trường tham gia xét tuyển và lọc ảo theo nhóm, ngoài 6 lần được tham gia xét tuyển lọc ảo chung, các trường còn được thêm nhiều lần lọc ảo trong nhóm. Việc này giúp quá trình lọc ảo diễn ra nhanh hơn, thuận lợi hơn.
Một số trường đã có điểm chuẩn, cụ thể như sau:
1. ĐH Bách khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn: Ngành cao nhất là 29,04 điểm
Chiều tối này 4/10, ĐH Bách khoa Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn. Theo đó, ngành Công nghệ thông tin: Khoa học máy tính cao nhất là 29,04 điểm.
Mã xét tuyển | Tên ngành/chương trình đào tạo | Môn chính | Điểm chuẩn |
BF1 | Kỹ thuật Sinh học | Toán | 26.20 |
BF1x | KTTD | 20.53 | |
BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | Toán | 26.60 |
BF2x | KTTD | 21.07 | |
BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | Toán | 25.94 |
BF-E12x | KTTD | 19.04 | |
CH1 | Kỹ thuật Hoá học | Toán | 25.26 |
CH1x | KTTD | 19.00 | |
CH2 | Hoá học | Toán | 24.16 |
CH2x | KTTD | 19.00 | |
CH3 | Kỹ thuật in | Toán | 24.51 |
CH3x | KTTD | 19.00 | |
CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | Toán | 26.50 |
CH-E11x | KTTD | 20.50 | |
ED2 | Công nghệ giáo dục | 23.80 | |
ED2x | KTTD | 19.00 | |
EE1 | Kỹ thuật Điện | Toán | 27.01 |
EE1x | KTTD | 22.50 | |
EE2 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá | Toán | 28.16 |
EE2x | KTTD | 24.41 | |
EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT tiên tiến) | Toán | 27.43 |
EE-E8x | KTTD | 23.43 | |
EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | Toán | 25.68 |
EE-Epx | KTTD | 20.36 | |
EM1 | Kinh tế công nghiệp | 24.65 | |
EM1x | KTTD | 20.54 | |
EM2 | Quản lý công nghiệp | 25.05 | |
EM2x | KTTD | 19.13 | |
EM3 | Quản trị kinh doanh | 25.75 | |
EM3x | KTTD | 20.10 | |
EM4 | Kế toán | 25.30 | |
EM4x | KTTD | 19.29 | |
EM5 | Tài chính - Ngân hàng | 24.60 | |
EM5x | KTTD | 19.00 | |
EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | Toán | 25.03 |
EM-E13x | KTTD | 19.09 | |
EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | 25.85 | |
EM-E14x | KTTD | 21.19 | |
EM-VUW | Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) | 22.70 | |
EM-VUWx | KTTD | 19.00 | |
ET1 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | Toán | 27.30 |
ET1x | KTTD | 23.00 | |
ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | Toán | 27.15 |
ET-E4x | KTTD | 22.50 | |
ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | Toán | 26.50 |
ET-E5x | KTTD | 21.10 | |
ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến) | Toán | 27.51 |
ET-E9x | KTTD | 23.30 | |
ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 23.85 | |
ET-LUHx | KTTD | 19.00 | |
EV1 | Kỹ thuật Môi trường | Toán | 23.85 |
EV1x | KTTD | 19.00 | |
FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | Tiếng Anh | 24.10 |
FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | Tiếng Anh | 24.10 |
HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | Toán | 25.80 |
HE1x | KTTD | 19.00 | |
IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | Toán | 29.04 |
IT1x | KTTD | 26.27 | |
IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | Toán | 28.65 |
IT2x | KTTD | 25.63 | |
IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | Toán | 28.65 |
IT-E10x | KTTD | 25.28 | |
IT-E6 | Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) | Toán | 27.98 |
IT-E6x | KTTD | 24.35 | |
IT-E7 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | Toán | 28.38 |
IT-E7x | KTTD | 25.14 | |
IT-EP | Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) | Toán | 27.24 |
IT-Epx | KTTD | 22.88 | |
IT-LTU | Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc) | 26.50 | |
IT-LTUx | KTTD | 22.00 | |
IT-VUW | Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) | 25.55 | |
IT-VUWx | KTTD | 21.09 | |
ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | Toán | 27.48 |
ME1x | KTTD | 23.60 | |
ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | Toán | 26.51 |
ME2x | KTTD | 20.80 | |
ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | Toán | 26.75 |
ME-E1x | KTTD | 22.60 | |
ME-GU | Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | 23.90 | |
ME-GUx | KTTD | 19.00 | |
ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 24.20 | |
ME-LUHx | KTTD | 21.60 | |
ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 24.50 | |
ME-NUTx | KTTD | 20.50 | |
MI1 | Toán - Tin | Toán | 27.56 |
MI1x | KTTD | 23.90 | |
MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | Toán | 27.25 |
MI2x | KTTD | 22.15 | |
MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | Toán | 25.18 |
MS1x | KTTD | 19.27 | |
MS-E3 | KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | Toán | 23.18 |
MS-E3x | KTTD | 19.56 | |
PH1 | Vật lý kỹ thuật | Toán | 26.18 |
PH1x | KTTD | 21.50 | |
PH2 | Kỹ thuật hạt nhân | Toán | 24.70 |
PH2x | KTTD | 20.00 | |
TE1 | Kỹ thuật Ô tô | Toán | 27.33 |
TE1x | KTTD | 23.40 | |
TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | Toán | 26.46 |
TE2x | KTTD | 21.06 | |
TE3 | Kỹ thuật Hàng không | Toán | 26.94 |
TE3x | KTTD | 22.50 | |
TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | Toán | 26.75 |
TE-E2x | KTTD | 22.50 | |
TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | Toán | 23.88 |
TE-EPx | KTTD | 19.00 | |
TROY-BA | Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 22.50 | |
TROY-BAx | KTTD | 19.00 | |
TROY-IT | Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 25.00 | |
TROY-ITx | KTTD | 19.00 | |
TX1 | Kỹ thuật Dệt - May | Toán | 23.04 |
TX1x | KTTD | 19.16 |
Ghi chú: Không có ngành/chương trình nào phải sử dụng đến tiêu chí phụ để xét tuyển.
2. Điểm chuẩn vào trường ĐH Kinh tế quốc dân từ 25,6 - 28 điểm
Chiều tối 4/10, trường ĐH Kinh tế quốc dân đã chính thức công bố điểm chuẩn năm 2020. Theo đó, ngành cao nhất vào trường là Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng với mức 28,0 điểm.
Chiều ngày 4/10, thông tin từ trường ĐH Ngoại thương cho biết, ngành Kinh tế đối ngoại điểm trúng tuyển dự kiến là 28,6 điểm với tổ hợp A00.
Ngày 04/10/2020, Hội đồng tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020 trường Đại học Ngoại thương đã họp thống nhất phương án điểm trúng tuyển các mã xét tuyển của trường cho Phương thức 4 - xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2020.
Chỉ tiêu cho Phương thức 4 của trường là 1955 chỉ tiêu, chiếm gần 50% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường.
Đối với chuyên ngành Kinh tế đối ngoại, chuyên ngành mơ ước của rất nhiều thí sinh trong cả nước, cũng là chuyên ngành có chỉ tiêu cao nhất với chỉ tiêu là 1170 cho tất cả các phương thức trong toàn trường, điểm trúng tuyển dự kiến là 28,6 điểm tổ hợp A00 tại Trụ sở chính Hà Nội và 28,3 điểm tổ hợp A00 tại Cơ sở 2 - Tp. Hồ Chí Minh. Chênh lệch các tổ hợp khác so với A00 là 0,5 điểm.
4. Trường Đại học Lâm Nghiệp công bố điểm chuẩn xét tuyển năm 2020
Chiều ngày 4/10, Trường Đại học Lâm nghiệp thông báo điểm trúng tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020 (đợt 1) và theo kết quả học tập THPT (đợt 4) - kỳ tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020.
Theo đó, điểm trúng tuyển các ngành học theo tổ hợp môn/bài thi xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2020 đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 điểm xét tuyển đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (có phụ lục kèm theo), cụ thể như sau:
Điểm trúng tuyển tại Cơ sở chính - Hà Nội.
- Điểm trúng tuyển các ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiến tiến học bằng tiếng Anh), Kinh tế, Lâm nghiệp đô thị: 18,0 điểm.
- Điểm trúng tuyển các ngành Khoa học môi trường, Bảo vệ thực vật, Thú y: 17,0 điểm.
- Điểm trúng tuyển ngành Công nghệ sinh học: 16,0 điểm.
- Điểm trúng tuyển các ngành học còn lại: 15,0 điểm.
Điểm trúng tuyển tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai.
- Điểm trúng tuyển ngành Thú y: 17,0 điểm.
- Điểm trúng tuyển ngành Kế toán: 16,0 điểm.
- Điểm trúng tuyển các ngành học còn lại: 15,0 điểm.
Điểm trúng tuyển xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT
Điểm trúng tuyển các ngành học theo tổ hợp môn/bài thi xét tuyển dựa trên kết quả học tập năm lớp 12 bậc THPT: 18,0 điểm.
Điểm trúng tuyển đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
5. Điểm chuẩn cao nhất vào ĐH Thương Mại là 26,15, thấp nhất là 24
Tối ngày 4/10, trường ĐH Thương Mại công bố điểm chuẩn. Theo đó ngành cao nhất là Marketing (Quản trị thương hiệu), điểm chuẩn 26,15 điểm. Mức điểm cụ thể vào các ngành như sau:
STT | Mã ngành | Tên Ngành | Điểm Chuẩn |
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | 25.8 |
2 | TM02 | Quản trị khách sạn | 25.5 |
3 | TM03 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25.4 |
4 | TM04 | Marketing (Marketing thương mại) | 26.7 |
5 | TM05 | Marketing (Quản trị thương hiệu) | 26.15 |
6 | TM06 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 26.5 |
7 | TM07 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | 26 |
8 | TM08 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp - CLC) | 24 |
9 | TM09 | Kế toán (Kế toán công) | 24.9 |
10 | TM10 | Kiểm toán (Kiểm toán) | 25.7 |
11 | TM11 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại QT) | 26.3 |
12 | TM12 | Kinh tế quốc tế | 26.3 |
13 | TM13 | Kinh tế (Quản lý kinh tế) | 25.15 |
14 | TM14 | Tài chính - Ngân hàng (TCNH thương mại) | 25.3 |
15 | TM15 | Tài chính - Ngân hàng (TCNH - CLC) | 24 |
16 | TM16 | Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công) | 24.3 |
17 | TM17 | Thương mại điện tử | 26.25 |
18 | TM18 | Ngôn ngữ Anh | 25.4 |
19 | TM19 | Luật kinh tế | 24.7 |
20 | TM20 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp TM) | 24.05 |
21 | TM21 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung TM) | 25.9 |
22 | TM22 | Hệ thống thông tin quản lý | 25.25 |
23 | TM23 | Quản trị nhân lực | 25.55 |
24 | TM24 | Quản trị khách sạn - Đặc thù | 24.6 |
25 | TM25 | Quản trị dịch vụ du lịch và LH - Đặc thù | 24.25 |
26 | TM26 | Hệ thống thông tin quản lý - Đặc thù | 24.25 |