Theo công bố xếp hạng của tỉnh Quảng Ninh, năm 2016 có 11 cơ quan, đơn vị cấp tỉnh xếp loại tốt; 7 cơ quan, đơn vị xếp loại khá và 1 đơn vị xếp loại trung bình. Đối với các huyện, thị xã, TP, năm 2016 có 7 huyện, thị xã, TP xếp loại tốt; 7 huyện, thị xã, TP xếp loại khá.
Ngày 23/5, UBND tỉnh Quảng Ninh tổ chức hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP trong tỉnh năm 2016.
Đây là năm thứ 4 tỉnh Quảng Ninh tổ chức công bố Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện làm cơ sở đánh giá và xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC hằng năm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành được xác định trên 10 lĩnh vực, tương ứng với 10 chỉ số thành phần, 36 tiêu chí và 51 tiêu chí thành phần.
Đối với các huyện, thị xã, thành phố được xác định trên 10 lĩnh vực, tương ứng với 10 chỉ số thành phần, 29 tiêu chí và 63 tiêu chí thành phần.
Ở cấp tỉnh, năm 2016, Chỉ số CCHC đánh giá ở 19/20 sở, ban, ngành (riêng Sở Du lịch vừa tách từ tháng 6/2016 nên chưa đánh giá) và đánh giá ở 14 UBND huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh.
Phương pháp đánh giá gồm: Tự đánh giá, Hội đồng thẩm định của UBND tỉnh thẩm định số điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương và đánh giá thông qua điều tra xã hội học.
Trên cơ sở thang điểm đánh giá, kết quả Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đều đạt trên 70 điểm, với số điểm bình quân của các sở, ban, ngành là 80,46 điểm; các huyện, thị xã, TP là 80,23 điểm.
Kết quả xếp hạng điểm số CCHC của các sở, ban, ngành có sự phân hóa thành 3 nhóm (tốt, khá, trung bình) và các địa phương theo 2 nhóm (tốt và khá).
Theo công bố xếp hạng, năm 2016 có 11 cơ quan, đơn vị cấp tỉnh xếp loại tốt; 7 cơ quan, đơn vị xếp loại khá và 1 đơn vị xếp loại trung bình. Khoảng cách chênh lệch về điểm số giữa các sở, ban, ngành có sự thu hẹp, trong đó nhiều cơ quan, đơn vị có sự tăng điểm so với năm 2015, điển hình như: Sở Y tế tăng 7,07 điểm, Sở TN&MT tăng 5,05 điểm.
Đối với các huyện, thị xã, TP, năm 2016 có 7 huyện, thị xã, TP xếp loại tốt; 7 huyện, thị xã, TP xếp loại khá, trong đó một số địa phương có sự tăng điểm và lên vị trí cao, như: TP Cẩm Phả, huyện Hải Hà, Tiên Yên và thị xã Đông Triều.
Kết quả này khẳng định những nỗ lực trong thực hiện công tác CCHC của từng sở, ban, ngành, địa phương. Điều này càng khẳng định những nỗ lực từ công tác chỉ đạo, điều hành tới nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy hành chính, hiện đại hóa hành chính, triển khai thực hiện cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông”... từ tỉnh đến cơ sở.
Kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh Quảng Ninh năm 2016:
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Điểm tổng cộng | Xếp loại |
1 | Sở Y tế | 87,91 | Tốt |
2 | Sở Công Thương | 85,14 | Tốt |
3 | Sở Nội vụ | 85,13 | Tốt |
4 | Sở Tài chính | 85,12 | Tốt |
5 | Sở Thông tin và Truyền Thông | 84,84 | Tốt |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 84,23 | Tốt |
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 84,09 | Tốt |
8 | Sở NN&PTNT | 83,76 | Tốt |
9 | Ban Quản lý Khu Kinh tế | 82,55 | Tốt |
10 | Sở Xây dựng | 82,11 | Tốt |
11 | Sở Ngoại vụ | 81,80 | Tốt |
12 | Ban Dân tộc | 78,84 | Khá |
13 | Sở Giao thông và Vận tải | 78,78 | Khá |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 78,22 | Khá |
15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 77,85 | Khá |
16 | Sở Tư pháp | 74,82 | Khá |
17 | Sở Lao động, Thương binh &Xã hội | 74,54 | Khá |
18 | Thanh tra tỉnh | 71,03 | Khá |
19 | Sở Văn hóa và Thể thao | 68,03 | Trung Bình |
Kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của các huyện, TX, TP tỉnh Quảng Ninh năm 2016:
STT | Tên địa phương | Điểm tổng cộng | Xếp loại |
1 | Thành phô Cẩm Phả | 85,13 | Tốt |
2 | Thị xã Đông Triều | 84,86 | Tốt |
3 | Thị xã Quảng Yên | 83,31 | Tốt |
4 | Thành phố Hạ Long | 83,22 | Tốt |
5 | Huyện Hải Hà | 83,20 | Tốt |
6 | Huyện Tiên Yên | 82,12 | Tốt |
7 | Thành phố Móng Cái | 80,22 | Tốt |
8 | Huyện Đầm Hà | 79,81 | Khá |
9 | Huyện Bình Liêu | 79,57 | Khá |
10 | Huyện Ba Chẽ | 79,03 | Khá |
11 | Thành phố Uông Bí | 78,41 | Khá |
12 | Huyện Hoành Bồ | 78,36 | Khá |
13 | Huyện Vân Đồn | 75,42 | Khá |
14 | Huyện Cô Tô | 70,60 | Khá |